Hiện nay, xe ô tô đã trở nên quá quen thuộc với người Việt. Bởi theo thống kê mới nhất thì Việt Nam chính là thị trường có sức tiêu thụ ô tô lớn nhất khu vực Đông Nam Á với hàng triệu chiếc/năm. Thế nhưng, rất nhiều người dùng vẫn chưa thể hiểu hết về chiếc ô tô mình đang sử dụng. Trong đó, các thông số trên lốp xe gần như ít được mọi người quan tâm nên vẫn là “ẩn số” với nhiều người. Tuy nhiên, tất cả các ký hiệu này đều có ý nghĩa. Nếu mọi người hiểu được các ý nghĩa của các thông số này thì sẽ rất có lợi cho việc lái xe an toàn. Hôm nay, Ford Phú Mỹ sẽ hướng dẫn Quý khách cách đọc các thông số cơ bản trên lốp xe ô tô.
Ví dụ, chúng ta đang cầm trên tay 1 lốp xe của Bridgestone với dãy thông số P185/70R15 91S 1818. Và sau đây là ý nghĩa của từng ký hiệu cho dãy thông số trên.
P là ký hiệu lốp dành riêng cho từng loại xe.
P dành cho xe du lịch (4, 7 chỗ)
LT dành cho xe bán tải, xe tải nhẹ
C dành cho xe tải hạng nặng, chuyên dụng
T là loại lốp thay thế tạm thời
185 là chiều rộng lốp hay dễ hiểu hơn là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Kích thước này được tính bằng đơn vị mm. Tùy theo từng loại xe mà thông số này có thể khác nhau như 145, 185, 205, 215, 225…
70 là tỉ lệ % chiều cao hông lốp so với chiều rộng thành lốp. Đây là thông số % nhưng người dùng hoàn toàn có thể tính toán ra được thông số mm. Ở ví dụ này là chúng ta sẽ lấy 185 x 70%. Vậy chiều cao hông lốp = 129.5mm.
R là cấu trúc lốp nó cho người dùng biết đây là loại lốp có cấu trúc bố thép tỏa tròn. Đây là loại cấu trúc lốp thông dụng nhất hiện nay. Bên cạnh đó còn có số ít các cấu trúc B, D, E.
15 là kích thước mâm xe (la zăng) và được tính bằng đơn vị inch. Hiện nay, thì mâm xe ô tô du lịch, bán tải thường có các kích thước từ 14 – 20inch.
91 là chỉ số tải trọng cho phép. Và theo quy định của tổ chức mâm, lốp thì đây là bảng quy đổi chỉ số này thành kg:
75 = 853 lbs ~ 387 kg
85 = 1135 lbs ~ 515 kg
88 = 1235 lbs ~ 560 kg
91 = 1356 lbs ~ 615 kg
93 = 1433 lbs ~ 650 kg
105 = 2039 lbs ~ 925 kg
S là chỉ số tốc độ tối đa cho phép để xe hoạt động bình thường. Đây chính là thông số thể hiện tốc độ tối đa chứ còn trên thực tế sử dụng, thông số này thường rất ít khi bị “vi phạm”. Đây là bảng quy đổi từ ký hiệu sang tốc độ tối đa tính bằng dặm/h (mph) và km/h.
Q = 99 mph ~ 160 km/h
S = 112 mph ~ 180 km/h
T = 118 mph ~ 190 km/h
U = 124 mph ~ 200 km/h
H = 130 mph ~ 210 km/h
V = 149 mph ~ 240 km/h
Z = trên 149 mph ~ trên 240 km/h
1818 là thời gian sản xuất lốp. Theo đó, lốp xe này được sản xuất tuần thứ 18 năm 2018. Căn cứ vào dãy số này mà khách hàng có thể biết được lốp được sản xuất năm nào. Theo các nhà sản xuất xăm, lốp ô tô thì thời hạn sử dụng lốp xe là khoảng 6 năm kể từ ngày sản xuất. Quá thời hạn trên, nếu lốp xe chưa được dùng thì cũng không còn các tính năng vốn có của nó. Do đó sẽ không đảm bảo an toàn nếu người dùng sử dụng loại lốp đã quá thời hạn.
Như vậy là Ford Phú Mỹ đã giới thiệu ý nghĩa của các ký hiệu cơ bản trên lốp xe ô tô. Bên cạnh đó, trên lốp xe ô tô cũng còn 1 số ký hiệu khác, tuy nhiên đó là những ký hiệu mang tính bổ sung hoặc thể hiện sự chuyên dụng nên chúng ta không cần quá quân tâm.